Bài toán Điện trường của một lưỡng cực điện
Dạng 1. Điện trường của một lưỡng cực điện
Câu 1. Một phân tử hơi nước gây nên một điện trường trong không gian xung quanh giống như nó là một lưỡng cực điện. Vẽ trên hình vẽ dưới đây. Momen lưỡng cực của nó có độ lớn \( p=6,{{2.10}^{-30}}\text{ }C.m \). Hỏi độ lớn của điện trường ở điểm cách phân tử một khoảng z = 1,1 nm và nằm trên trục lưỡng cực của nó.
Hướng dẫn giải:
\( E=\frac{1}{2\pi {{\varepsilon }_{0}}}\frac{p}{{{z}^{3}}}=\frac{6,{{2.10}^{-30}}C.m}{2\pi .\left( 8,{{85.10}^{-12}}{{C}^{2}}/N.{{m}^{2}} \right){{\left( 1,{{1.10}^{-9}}m \right)}^{3}}}=8,{{4.10}^{7}}N/C \)
Ví dụ 2. Trong hình vẽ dưới đây, giả thiết cả hai điện tích đều dương. Chứng minh rằng E ở điểm P trong hình đó với giả thiết \( z>>d \) được cho bởi: \( E=\frac{1}{4\pi {{\varepsilon }_{0}}}\frac{2q}{{{z}^{2}}} \).
Hướng dẫn giải:
Hai điện tích q1 = q2 = q gây ra tại P những vectơ điện trường cùng hướng:
\( {{E}_{1}}=k\frac{q}{{{\left( z+\frac{d}{2} \right)}^{2}}} \); \( {{E}_{2}}=k\frac{q}{{{\left( z-\frac{d}{2} \right)}^{2}}} \)
Cường độ điện trường tổng hợp:
\( E={{E}_{1}}+{{E}_{2}}=kq\left[ \frac{1}{{{\left( z-\frac{d}{2} \right)}^{2}}}+\frac{1}{{{\left( z+\frac{d}{2} \right)}^{2}}} \right] \) \( =\frac{kq}{{{z}^{2}}}\left[ \frac{1}{{{\left( 1-\frac{d}{2z} \right)}^{2}}}+\frac{1}{{{\left( 1+\frac{d}{2z} \right)}^{2}}} \right]=\frac{kq}{{{z}^{2}}}\left[ 1+2\frac{d}{2z}+…+1-2\frac{d}{2z}+… \right] \)
\( E\approx \frac{kq}{{{z}^{2}}}.2=\frac{2kq}{{{z}^{2}}}\), với \( k=\frac{1}{4\pi {{\varepsilon }_{0}}} \) .
Ví dụ 3. Xác định điện trường, cả độ lớn và hướng, do một lưỡng cực điện sinh ra ở một điểm P nằm ở trên đường trung trực của đường thẳng nối các điện tích và cách nó \( r>>d \) (như hình vẽ dưới đây). Đáp số biểu diễn theo độ lớn và hướng của momen lưỡng cực điện \( \vec{p} \).
Hướng dẫn giải:
Ta xác định vectơ điện trường \( \overrightarrow{E} \) tại điểm M nằm trên trung trực của một lưỡng cực điện gồm 2 điện tích ( \( -q,+q \)) cách nhau AB = d.
Vectơ điện trường \( {{\overrightarrow{E}}_{+}} \) do +q gây ra nằm dọc theo BM và hướng theo chiều BM; vectơ điện trường \( {{\overrightarrow{E}}_{-}} \) do -q gây ra nằm dọc theo AM và hướng theo chiều MA. Chúng có cùng cường độ:
\( {{E}_{+}}={{E}_{-}}=k\frac{q}{{{r}^{2}}} \), với r = MA = MB
Vectơ điện trường tổng hợp: \( \overrightarrow{E}={{\overrightarrow{E}}_{+}}+{{\overrightarrow{E}}_{-}} \), là đường chéo của một hình thoi, do đó dễ dàng thấy phương của \( \overrightarrow{E} \) song song với AB.
Hai hình tam giác cân đồng dạng cho ta: \( \frac{E}{{{E}_{+}}}=\frac{AB}{MB}\Rightarrow \frac{E}{{{E}_{+}}}=\frac{d}{r} \)
Suy ra: \(E=\frac{d}{r}{{E}_{+}}=k\frac{qd}{{{r}^{3}}}=k\frac{p}{{{r}^{3}}}\)
Nhận xét: \( \overrightarrow{E}\uparrow \downarrow \vec{p} \) vậy có thể viết: \( \overrightarrow{E}=-\frac{k}{{{r}^{3}}}\vec{p} \)
Ví dụ 4. Tứ cực điện. Hình vẽ dưới đây cho thấy một tứ cực điện. Nó gồm có 2 lưỡng cực với momen lưỡng cực bằng nhau về độ lớn nhưng ngược chiều nhau. Chứng minh giá trị của E tại các điểm nằm ở trên trục của tứ cực và cách tâm của nó một khoảng z (giả thiết \( z>>d \)) được cho bởi: \( E=\frac{3Q}{4\pi {{\varepsilon }_{0}}{{z}^{4}}} \), trong đó \( Q{{\left( =2qd \right)}^{2}} \) là momen tứ cực của hệ điện tích.
Hướng dẫn giải:
Tại P (OP = z) có 3 vectơ điện trường:
\( {{\overline{E}}_{1}}=k\frac{q}{{{\left( z+d \right)}^{2}}} \) (hướng theo chiều dương)
\( {{\overline{E}}_{2}}=-k\frac{2q}{{{z}^{2}}} \) (hướng theo chiều âm)
\( {{\overline{E}}_{3}}=k\frac{q}{{{\left( z-d \right)}^{2}}} \) (hướng theo chiều dương)
Cường độ điện trường tổng hợp tại P: \( \overline{E}={{\overline{E}}_{1}}+{{\overline{E}}_{2}}+{{\overline{E}}_{3}}=k\frac{q}{{{z}^{2}}}\left[ \frac{1}{{{\left( 1+\frac{d}{z} \right)}^{-2}}}+\frac{1}{{{\left( 1-\frac{d}{z} \right)}^{-2}}}-2 \right] \)
Áp dụng công thức khai triển gần đúng: \( {{\left( 1\pm \varepsilon \right)}^{-n}}=1\mp n\varepsilon +\frac{n(n+1)}{2}{{\varepsilon }^{2}}+… \)
\( \varepsilon <<1 \) ta có thể viết với \( \varepsilon =\frac{d}{z}<<1 \)
\( \overline{E}=k\frac{q}{{{z}^{2}}}\left[ 1-2\frac{d}{z}+3\frac{{{d}^{2}}}{{{z}^{2}}}+…+1+2\frac{d}{z}+3\frac{{{d}^{2}}}{{{z}^{2}}}+…-2 \right] \)
\( \overline{E}\approx k\frac{q}{{{z}^{2}}}.6\frac{{{d}^{2}}}{{{z}^{2}}}=k\frac{3Q}{{{z}^{4}}} \) với \( Q=2q{{d}^{2}}= \) momen tứ cực của hệ.
Dạng 2. Bài toán Lưỡng cực trong điện trường
Ví dụ 5. Tìm công cần thiết để quay một lưỡng cực điện một góc 180O trong một điện trường đều \( \overrightarrow{E} \) theo độ lớn p của momen lưỡng cực, cường độ E của điện trường và góc ban đầu \( {{\theta }_{0}} \) giữa \( \vec{p} \) và \( \overrightarrow{E} \).
Hướng dẫn giải:
Thế năng ban đầu của lưỡng cực điện trong điện trường ngoài, khi vectơ momen điện \( \vec{p} \) hợp với vectơ điện trường góc \( {{\theta }_{0}} \): \( {{U}_{1}}=-\vec{p}.\overrightarrow{E}=-pE\cos {{\theta }_{0}} \).
Khi quay lưỡng cực điện một góc 180O thì vectơ \( \vec{p} \) đổi hướng; lúc đó thế năng: \( {{U}_{2}}=-pE\cos \left( {{\theta }_{0}}+\pi \right) \).
Để thực hiện phép quay này \( L=pE\cos {{\theta }_{0}} \) phải tốn 1 công bằng: \( A={{U}_{2}}-{{U}_{1}}=\left| 2pE\cos {{\theta }_{0}} \right| \).
Ví dụ 6. Tìm tần số góc của dao động với biên độ nhỏ của một lưỡng cực điện có momen lưỡng cực p và momen quán tính I quanh vị trí cân bằng của nó trong một điện trường đều với cường độ E.
Hướng dẫn giải:
Khi lưỡng cực điện có momen điện là \( \vec{p} \), đặt trong 1 điện trường ngoài đều có vectơ điện trường \( \overrightarrow{E} \) thì vị trí cân bằng của lưỡng cực điện ứng với trạng thái \( \vec{p}\uparrow \uparrow \overrightarrow{E} \). Khi đó momen lực điện tác dụng lên lưỡng cực điện bằng 0. Khi lưỡng cực điện lệch khỏi vị trí cân bằng sao cho góc giữa \( \vec{p} \) và \( \overrightarrow{E} \) bằng \( \theta \) (gốc để tính góc là vectơ \( \overrightarrow{E} \)) thì momen lực điện tác dụng lên lưỡng cực điện bằng: \( \overrightarrow{\mathcal{M}}=\vec{p}\wedge \overrightarrow{E} \), có giá trị: \( \overline{\mathcal{M}}=-pE\sin \theta \) (dấu – có nghĩa là chiều của \( \overrightarrow{\mathcal{M}} \) luôn ngược chiều dương của \( \theta \)).
Khi \( \theta \) nhỏ: \( \sin \theta \approx \theta \) và \( \overline{\mathcal{M}}=-pE\theta \).
Theo phương trình cơ bản của chuyển động quay \( I\ddot{\theta }=\mathcal{M}=-pE\theta \Rightarrow \ddot{\theta }+{{\omega }^{2}}\theta =0 \) là phương trình vi phân của dao động điều hòa, với \( \omega =\sqrt{\frac{pE}{I}} \).
Bài Viết Mới
Bài toán Định luật Gauss – Đối xứng trụ
Bài toán Định luật Gauss – Đối xứng trụ Ví dụ 1. Hình vẽ dưới đây cho thấy một tiết diện của một ống mỏng, dài bán kính R mang…
Bài toán Vật dẫn cô lập tích điện trong điện trường
Bài toán Vật dẫn cô lập tích điện trong điện trường Ví dụ 1. Điện trường ở ngay phía trên mặt của trống tích điện của một máy photocopy có…
Bài toán Định luật Gauss
Bài toán Định luật Gauss Ví dụ 1. Bốn điện tích 2q, q, -q và -2q được đặt tại các đỉnh của một hình vuông như ở hình vẽ dưới…
Điện thông
Bài 5. Điện thông 1. Định nghĩa Trong không gian có điện trường, xét một bề mặt (S) bất kì, các đường sức điện trường sẽ xuyên qua mặt (S).…
Bài toán Điện tích điểm trong điện trường
Bài toán Điện tích điểm trong điện trường Ví dụ 1. Một điện trường ( overrightarrow{E} ) với độ lớn trung bình cỡ 150 N/C hướng xuống dưới trong khí…
Bài toán Điện trường của một đĩa tích điện
Bài toán Điện trường của một đĩa tích điện Ví dụ 1. Đĩa trên hình vẽ dưới đây, có bán kính R = 2,5 cm và mật độ điện tích…
Bài toán Điện trường của một đường tích điện
Bài toán Điện trường của một đường tích điện Ví dụ 1.Một vòng có bán kính R và có điện tích phân bố đều. Xác định điểm trên trục của…
Bài toán Điện trường của một lưỡng cực điện
Bài toán Điện trường của một lưỡng cực điện Dạng 1. Điện trường của một lưỡng cực điện Câu 1. Một phân tử hơi nước gây nên một điện trường…
Bài 9 – Lưỡng cực điện
Bài 9. Lưỡng cực điện 1. Khái niệm về lưỡng cực điện, momen lưỡng cực điện Lưỡng cực điện là một hệ gồm hai điện tích điểm bằng nhau về…
Bài 8 – Liên hệ giữa cường độ điện trường và điện thế
Lý thuyết Liên hệ giữa cường độ điện trường và điện thế 1. Thiết lập mối liên hệ (overrightarrow{E},V) Ta biết cường độ điện trường ( overrightarrow{E} ) đặc trưng…
Bài 7 – Công của lực điện trường – Điện thế, hiệu điện thế
Công của lực điện trường – Điện thế, hiệu điện thế 1. Công của lực điện trường Xét điện tích điểm q di chuyển dọc theo đường cong (L) từ…
Bài 6 – Định lí Gauss
Lý thuyết về Định lí Gauss 1. Nội dụng định lý Xét điện tích điểm Q > 0, gây ra điện trường xung quanh nó. Bao quanh Q một mặt…
Bài 5 – Bài tập về điện trường
Các dạng bài tập về điện trường thường gặp Ví dụ 1. Trong điện trường tĩnh, đặt một điện tích thử ( {{q}_{1}}=4mu C ) vào điểm M thì lực…
Bài 4 – Đường sức điện trường
Bài 4. Đường sức điện trường 1.Định nghĩa Michael Faraday, người đã đưa ra khái niệm điện trường ở thế kỉ 19, đã cho rằng không gian quanh một vật…
Bài 3 – Điện trường
Lý thuyết về Điện Trường 1. Khái niệm điện trường Định luật Coulomb thể hiện quan điểm tương tác xa, nghĩa là tương tác giữa các điện tích xảy ra…
Bài 2 – Định luật Coulomb
Lý thuyết về Định luật Coulomb 1. Các khái niệm Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau. Tương tác giữa các điện tích được…
Bài 1 – Điện tích và sự phân bố điện tích
1. Tương tác điện và điện tích Từ xa xưa, con người đã biết hiện tượng một số vật sau khi cọ xát thì chúng có thể hút hoặc đẩy…